ĐẶC TRỊ HEN GÀ, SUYỄN LỢN
THÀNH PHẦN
Spiramycin : 65MUI
Colistin sulfate : 50MUI
Tá dược vừa đủ : 100g
CÔNG DỤNG
Đối với gà, vịt, ngan, cút,...:
- Hen gà (CRD ), hen ghép Coli (CCRD), khẹc vịt, ngan do Mycoplasma.
- Sưng phù đầu gà, vịt, ngan (coryza - sổ mũi truyền nhiễm - CI) do Heamophilus.
- Viêm ruột do Clostridium perfringens, thương hàn do Salmonella, Chlamidia.
- Tụ huyết trùng do Pasteurella, viêm khớp do Mycoplasma hoặc Staphylococcus.
Đối với lợn:
- Suyễn lợn (viêm phổi địa phương - enzootic pnemonia) do Mycoplasma
- Viêm phế quản phổi (Bronchopneumonia) do Mycoplasma bội nhiễm bởi
- Pasteurella, Bordetella.
- Viêm teo mũi (Rhinitis atrophicans) do Haemophilus và Bordetella.
- Viêm khớp do Mycoplasma hoặc Staphylococcus.
- Liên cầu lợn - chết đột tử do suy hô hấp vì viêm phổi nặng, có thể kèm theo
- viêm khớp (lợn bị què) do Streptococcus.
- Suy đa phủ tạng (Bệnh Glasser).
Đối với trâu, bò, ngựa, dê, cừu:
- Viêm phổi, viêm phế quản phổi.
- Viêm dính màng phổi do Actinobacillus.
- Viêm ruột do Clostridium perfringens, viêm khớp do Staphylococcus.
CÁCH DÙNG:
Pha với nước uống hoặc trộn với thức ăn
LIỀU DÙNG:
Đối với gia cầm:
+ Phòng bệnh: 0.5g pha với 2 lít nước ( tức 1g/15-20kgP ) cho uống 3 ngày liên tiếp vào các đợt 9-11; 18-21; 28-30 ngày tuổi, đối với gà siêu thịt và thêm 38-40; 48-50 ngày tuổi đối với gà siêu trứng, kiêm dụng (gà Việt nam).
+ Trị bệnh: 1,5-2g pha với 1 lít nước/ngày x 3-5 ngày là khỏi.
Đối với lợn và trâu, bò:
Liều điều trị: 1g/1.5-2 lít nước ( tức 7.5-10kgP ) uống hoặc 2-4g/kg thức ăn/ngày Dùng liên tục 3-5 ngày
BẢO QUẢN:
Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng.
THỜI GIAN HẠN CHẾ GIẾT MỔ: 5-7ngày
CÁC QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Gói 10g, 20g, 100g, 1000g
SĐK: NT-19
Phòng và trị bệnh hen, sưng phù đầu gà, khẹc vịt. Các bệnh hen suyễn, viêm phổi và tiêu chảy hàng loạt ở lợn và gia súc khác.
ĐẶC TRỊ VIÊM PHỔI, TIÊU CHẢY HÀNG LOẠT Ở LỢN VÀ GIA SÚC, BỆNH ĐẦU ĐEN, HEN, SƯNG PHÙ ĐẦU GÀ, KHẸC VỊT, BẠI LIỆT VỊT, NGAN
Loading...